THUẬT NGỮ VÀ CÔNG VIỆC BẰNG TIẾNG ANH CẦN THUỘC NẰM LÒNG KHI PHỎNG VẤN VỊ TRÍ PHÓ 2/3  

Nhắc các bạn trẻ chuẩn bị phỏng vấn để đi thuyền phó 3/2 trên tàu ngoại thì hãy nhớ nằm lòng các thuật ngữ và công việc sau đây bằng tiếng Anh. Cố gắng đọc hiểu và diễn đạt lại bằng tiếng Anh.

PERFORMING THE NAV WATCH OR DURING THE WATCH

The officer in charge of the nav watch shall:

1. Keep the watch on the bridge will maintain lookout by sight and hearing and all available means.

2. In no circumstances leave the bridge until properly relieved.

3. Course, speed, posn to be checked at frequent intervals and nav aids to be made use of to keep the vsl on planned

route during the watch.

4. Make sure to carry out master’s standing orders.

5. Full knowledge of location and use of safety and nav equipments and their operating limitations.

6. To comply with irpcs (International Regulations for Preventing Collisions at Sea) while using radar – limitations.

7. Helm, engines, sound signaling apparatus at oow’s discrection should be used. Timely notice for speed variation to er.

8. Aware of handling characteristics of vsl and its stopping distance and that other ships may/will have different handling characteristics.

9. Ensure that auto pilot and helms man are steering req co’s steering motor change over if req.

10. Take errors in every watch especially alteration of course.

11. Plots and check position of vsl at frequent intervals.

12. Check radar performance once in a watch.

13. Check barometer and barograph.

14. A proper record shall be kept during the watch of the movements and activities relating to the navigation of the ship if maneuvering. Bell book.

15. Wx and reports.

16. Cargo condn, draught, ballast condn, er status.

17. Deck crew working in my sight.

18. If in any doubt and emergency call master.

19. Solas and coregs to be practiced at all time and and any action would be broad and in ample time.

Néu bạn nào chưa thấu hiểu thì tham khảo bản dich sau đây:

TÓM TẮT CÁC NHIỆM VỤ CỦA SĨ QUAN TRỰC CA TRÊN BUỒNG LÁI (Hỗ trợ tiếng Việt theo nội dung tiếng Anh ở trên)

Là sĩ quan trẻ đảm nhiệm nhiệm vụ của SQTC trên buồng lái lần đầu bạn phải hoàn thành các công việc sau đây trong ca trực hàng hải:

1. Duy trì cảnh giới bằng mắt và bằng tai và bằng mọi phương pháp sẵn có. Mặc dù anh làm bất cứ việc gì trên buồng lái anh phải luôn luôn để mắt đến công việc cảnh giới, không được lơ là một phút.

2. Trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không được rời buồng lái cho đến khi giao ca;

3. Kiểm tra tốc độ, vị trí, hướng đi của tàu liên tục trong khoảng thời gian nhất định, dùng các thiết bị hàng hải sẵn có để duy trì hướng đi theo kế hoạch trong thời gian trực;

4. Đảm bảo thực thi Lệnh thường trực và các chỉ dẫn của Thuyền trưởng;

5. Vận dụng đầy đủ kiến thức sử dụng các thiết bị an toàn hàng hải, hiểu biết những hạn chế của chúng;

6. Sử dụng các tầm xa hoạt động của rađa linh hoạt tùy theo các yêu cầu khác nhau, đo khoảng cách, sử dụng PI, khử nhiễu, các phương thức định hướng,… và hiểu biết những hạn chế của nó;

7. Sử dụng tốt hải đồ điện tử và ECDIS;

8. Tùy ý sử dụng lái, máy, tín hiệu âm thanh khi thấy cần thiết, thường xuyên thông báo biến đổi tốc độ tàu cho buồng máy;

9. Hiểu biết những đặc tính điều động, cự ly dừng khẩn cấp của tàu, nên nhớ rằng đặc tính điều động của tàu lạ có thể khác với tàu ta;

10. Xác định sai số la bàn mỗi ca, đặc biệt là sau khi đổi hướng đi;

11.Đồ giải và xác định vị trí tàu trong thời khoảng nhất định;

12.Kiểm tra tính năng rađa mỗi ca một lần;

13.Kiểm tra đồng hồ thiên văn và khí áp kế;

14.Ghi nhật ký các chuyển động và tác nghiệp tàu liên quan đến hàng hải khi điều động tàu trong ca trực. Ghi nhật ký tay chuông;

15. Lấy dự báo thời tiết;

16. Kiểm tra trạng thái hoạt động của các thiết bị hàng hải;

17. Mổi ca trực phải chuyển sang thử lái tay một lần;

18. Kiểm tra thiết bị vô tuyến và thử hàng ngày;

19. Tình trạng hàng hóa, mớn nước, hiệu mớn nước, tình trạng balát;

20. Cập nhật báo cáo giữa trưa cho công ty và người thuê tàu;

17. Để mắt đến các thủy thủ làm việc trên boong;

18. Tuân thủ Colregs và Solas;

19. Báo cáo kịp thời cho Thuyền trưởng các tình huống khẩn cấp.

Nguồn: Thuyền trưởng Tiếu Văn Kinh (sưu tầm và biên tập)